Trong thời đại kỹ thuật số hiện nay, bán hàng online đã trở thành một xu hướng phổ biến và ngày càng phát triển. Tuy nhiên, nhiều người kinh doanh trực tuyến vẫn thắc mắc liệu họ có phải đóng thuế không. Trong bài viết này, hãy cùng UpBase tìm hiểu về thuế khi bán hàng online nhé!
Bán hàng online có phải đóng thuế không?
Câu trả lời là có. Các nhà bán hàng online phải nộp thuế khi đã đăng ký kinh doanh. Khi kinh doanh online và đã đăng ký kinh doanh với cơ quan thuế, người sở hữu cửa hàng online cũng phải tuân thủ các quy định về nộp thuế như các hình thức kinh doanh khác.
*Các trường hợp được miễn thuế:
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các cá nhân hoặc hộ kinh doanh nhỏ lẻ có thể được miễn thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh thu dưới ngưỡng chịu thuế: Nếu tổng doanh thu bán hàng trong năm không vượt quá 100 triệu đồng, bạn sẽ được miễn thuế VAT và thuế thu nhập cá nhân.
- Kinh doanh không thường xuyên: Các hoạt động bán hàng không diễn ra thường xuyên, chỉ mang tính chất thời vụ hoặc là hoạt động bán hàng theo hình thức bán hàng nhỏ lẻ, không có địa điểm kinh doanh cố định.
Một số hình thức kinh doanh online có thể được miễn thuế nếu đáp ứng các điều kiện nhất định, bao gồm:
- Bán hàng tự làm (Handmade): Nếu bạn bán các sản phẩm tự làm như đồ thủ công, đồ ăn vặt và doanh thu không vượt quá ngưỡng chịu thuế, bạn có thể được miễn thuế.
- Bán hàng thời vụ: Các hoạt động kinh doanh theo mùa vụ, ví dụ bán đồ trang trí Tết, trung thu, với doanh thu không vượt ngưỡng chịu thuế cũng có thể được miễn thuế.
- Kinh doanh nhỏ lẻ trên mạng xã hội: Các hoạt động bán hàng trên mạng xã hội với quy mô nhỏ và doanh thu dưới ngưỡng chịu thuế cũng thuộc diện miễn thuế.
Thu thuế bán hàng online có từ năm nào?
Việc thu thuế đối với các hoạt động kinh doanh online không phải là một khái niệm mới. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử đã khiến các cơ quan thuế trên toàn thế giới, bao gồm Việt Nam, phải điều chỉnh và tăng cường các biện pháp quản lý thuế đối với loại hình kinh doanh này. Ở Việt Nam, việc thu thuế bán hàng online được ban hành và áp dụng vào năm 2018.
Năm 2018 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng khi Tổng cục Thuế Việt Nam ban hành Công văn số 3200/TCT-DNL ngày 21/8/2018 về việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử. Công văn này hướng dẫn các cục thuế địa phương tăng cường quản lý thuế đối với các hoạt động kinh doanh trên các sàn thương mại điện tử (như Shopee, Lazada, TikTok Shop,...) và các nền tảng trực tuyến khác (như Facebook, YouTube, TikTok,...).
Quy định pháp luật về thuế đối với bán hàng online
Việc bán hàng online tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định pháp luật về thuế nhằm đảm bảo công bằng và minh bạch trong kinh doanh. Dưới đây là các quy định chính mà các cá nhân và doanh nghiệp kinh doanh online cần lưu ý.
1. Luật thuế hiện hành
Hệ thống luật thuế hiện hành tại Việt Nam bao gồm:
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT):
- Căn cứ pháp lý: Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12, sửa đổi, bổ sung năm 2013 và 2014.
- Thuế suất: 20% trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
- Đối tượng áp dụng: Tất cả các doanh nghiệp, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh online, có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Luật thuế giá trị gia tăng (VAT):
- Căn cứ pháp lý: Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, sửa đổi, bổ sung năm 2013 và 2016.
- Thuế suất: 10% trên giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra.
- Ngưỡng doanh thu chịu thuế: Trên 100 triệu đồng/năm.
- Đối tượng áp dụng: Tất cả các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, bao gồm cả kinh doanh online.
- Luật thuế thu nhập cá nhân (PIT):
- Căn cứ pháp lý: Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, sửa đổi, bổ sung năm 2012 và 2014.
- Thuế suất: Thuế suất dao động từ 0,5% đến 5% trên doanh thu, tùy thuộc vào loại hình kinh doanh.
- Ngưỡng doanh thu chịu thuế: Trên 100 triệu đồng/năm.
- Đối tượng áp dụng: Cá nhân kinh doanh, bao gồm các cá nhân bán hàng online.
2. Hình thức xử phạt về thuế nếu phát hiện sai phạm
Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, việc chậm hoặc không nộp thuế sẽ bị xử phạt theo các hình thức sau:
- Phạt chậm nộp thuế: Tính lãi suất phạt chậm nộp thuế theo tỷ lệ phần trăm trên số thuế chậm nộp và số ngày chậm nộp. Tỷ lệ này hiện tại là 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
- Phạt khai sai thuế:
- Mức phạt: Từ 10% đến 20% số tiền thuế khai sai, tùy vào mức độ vi phạm và thời gian khai sai.
- Biện pháp: Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân hoặc doanh nghiệp còn phải nộp đủ số thuế thiếu và số tiền phạt theo quy định.
- Phạt gian lận thuế:
- Mức phạt: Có thể từ 1 lần đến 3 lần số thuế gian lận.
- Biện pháp: Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
- Các hình thức xử phạt khác:
- Đình chỉ hoạt động: Tạm ngừng hoặc đình chỉ hoạt động kinh doanh nếu vi phạm nghiêm trọng và kéo dài.
- Thu hồi giấy phép kinh doanh: Nếu có hành vi vi phạm nhiều lần hoặc có tính chất nghiêm trọng, cơ quan thuế có thể thu hồi giấy phép kinh doanh.
Các loại thuế cần nộp khi bán hàng online
Các loại thuế phải nộp sẽ khác nhau tùy theo hình thức kinh doanh, cụ thể:
1. Theo mô hình hộ kinh doanh
Khi kinh doanh online theo mô hình hộ kinh doanh, người bán cũng cần tuân thủ các quy định về thuế và nộp các loại thuế tương ứng. Dưới đây là các loại thuế cần nộp đối với hộ kinh doanh:
- Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT):
- Thuế suất: 10% trên giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra.
- Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh có doanh thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ vượt ngưỡng 100 triệu đồng/năm.
- Thuế Thu Nhập Cá Nhân (PIT):
- Thuế suất:
- 0.5% đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hóa.
- 1% đối với doanh thu từ hoạt động dịch vụ.
- 2% đối với doanh thu từ hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa.
- Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động kinh doanh vượt ngưỡng 100 triệu đồng/năm.
- Thuế suất:
- Thuế Môn Bài:
- Ngưỡng doanh thu chịu thuế: Được xác định dựa trên doanh thu hàng năm của hộ kinh doanh.
- Mức thuế:
- 1 triệu đồng/năm đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng/năm.
- 2 triệu đồng/năm đối với hộ kinh doanh có doanh thu từ 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng/năm.
- 3 triệu đồng/năm đối với hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm.
- Đối tượng áp dụng: Tất cả các hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh.
2. Theo mô hình doanh nghiệp
Khi kinh doanh online theo mô hình doanh nghiệp, các loại thuế và nghĩa vụ thuế cũng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các loại thuế cần nộp đối với doanh nghiệp:
- Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT):
- Thuế suất: 10% trên giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra.
- Đối tượng áp dụng: Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh online có doanh thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ vượt ngưỡng 100 triệu đồng/năm.
- Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (CIT):
- Thuế suất: 20% trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
- Đối tượng áp dụng: Tất cả các doanh nghiệp kinh doanh online, bao gồm các công ty và tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế Thu Nhập Cá Nhân (PIT) Đối Với Nhân Viên:
- Thuế suất: Tính theo biểu lũy tiến từng phần từ 5% đến 35% trên thu nhập chịu thuế của cá nhân.
- Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp có nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động, doanh nghiệp phải khấu trừ và nộp thay thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên.
- Thuế Môn Bài:
- Ngưỡng doanh thu chịu thuế: Được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc doanh thu hàng năm.
- Mức thuế:
- 3 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng.
- 2 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống.
- 1 triệu đồng/năm đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác.
- Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, chi nhánh, văn phòng đại diện có đăng ký kinh doanh.
- Các Khoản Đóng Góp Khác:
- Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) và Bảo Hiểm Y Tế (BHYT):
- Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp có nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động.
- Mức đóng góp: Doanh nghiệp và người lao động cùng đóng góp theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao động.
- BHXH: 17,5% từ doanh nghiệp và 8% từ người lao động.
- BHYT: 3% từ doanh nghiệp và 1,5% từ người lao động.
- BHNT: 1% từ doanh nghiệp và 1% từ người lao động.
- Phí Công Đoàn:
- Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp có từ 10 lao động trở lên.
- Mức đóng góp: 2% trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH.
- Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) và Bảo Hiểm Y Tế (BHYT):
Cách tính thuế bán hàng online
Khi kinh doanh online, việc tính thuế phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại hình kinh doanh (cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp), doanh thu, loại hàng hóa hoặc dịch vụ kinh doanh và các quy định pháp luật hiện hành. Dưới đây là hướng dẫn cách tính các loại thuế chính cho hoạt động bán hàng online tại Việt Nam.
1. Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT):
Đối với hộ kinh doanh và doanh nghiệp:
VAT phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất VAT (10%)
2. Thuế Thu Nhập Cá Nhân (PIT)
Đối với hộ kinh doanh cá thể:
- Ngưỡng doanh thu chịu thuế: Trên 100 triệu đồng/năm.
- Thuế suất:
- 0.5% đối với doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng hóa.
- 1% đối với doanh thu từ hoạt động dịch vụ.
- 2% đối với doanh thu từ hoạt động sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa.
Cách tính:
PIT phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất PIT
3. Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (CIT)
Đối với doanh nghiệp: Thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
Cách tính:
CIT phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất CIT (20%)
Nộp thuế kinh doanh online như thế nào?
Để nộp thuế kinh doanh online tại Việt Nam, bạn có thể sử dụng cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Các nhà bán hàng có thể thực hiện khai báo và nộp thuế trực tuyến một cách thuận tiện và nhanh chóng qua các website dưới đây:
- Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia: dichvucong.gov.vn
- Cổng Thông Tin Điện Tử Tổng Cục Thuế: thuedientu.gdt.gov.vn
- Dịch Vụ Khai Thuế Điện Tử: nopthue.gdt.gov.vn
Việc tuân thủ các quy định pháp luật về thuế đối với kinh doanh online là cần thiết để đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong môi trường kinh doanh. Các nhà bán hàng online cần nắm rõ các loại thuế phải nộp, quy trình đăng ký và khai báo thuế, cũng như các hình thức xử phạt nếu vi phạm. Điều này không chỉ giúp tránh các rủi ro pháp lý mà còn góp phần xây dựng uy tín và phát triển bền vững trong kinh doanh.